Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 ? Cách phân biệt & Quy định cần biết

Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 ? Cách phân biệt & Quy định cần biết

Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 ? Cách phân biệt các loại nhà này như thế nào, các tiêu chuẩn nhà trong xây dựng như thế nào để có lựa chọn phù hợp. Đừng bỏ qua bài viết chia sẻ từ Kiến Trúc Vinavic để hiểu rõ hơn đặc điểm, phân loại nhà ở này.

Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 ? Cách phân biệt & Quy định cần biết

Vì sao nhà lại được phân thành nhiều cấp 1 2 3 4?

Để trả lời câu hỏi thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 trước hết cần hiểu rõ vì sao nhà lại được chia thành nhiều cấp như vậy.

Theo đó, việc nhà được phân cấp thành cấp 1 2 3 4 là điều kiện bắt buộc do Nhà nước đưa ra, cần được thực hiện từ lúc thiết kế đến thi công và khi ở. 

– Quy định này nhằm giúp cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền để xác định giá trị và tính thuế cho từng loại ngôi nhà khác nhau.

– Việc phân loại cấp nhà giúp chính quyền địa phương dễ dàng hơn trong việc quản lý thời hạn sử dụng cũng như chất lượng nhà ở trong khu vực.

– Phân nhà cấp 1 2 3 4 giúp việc quản lý chất lượng sống của người dân theo khu vực được dễ dàng hơn.

Các yếu tố cần quan tâm khi phân loại nhà cấp 1 2 3 4

Nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, nhà cấp 4 được phân loại dựa trên các yếu tố sau:

Độ an toàn ngôi nhà

– Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4? Theo  đó việc phân loại các cấp nhà cần dựa trên yếu tố an toàn. Để xác định được yếu tố này sẽ căn cứ trên kết cấu, nền móng, từ đó tính toán khả năng chịu lực của công trình.

– Sau khi ngôi nhà hoàn thiện, cần đảm bảo được tiêu chí an toàn qua hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống sàn, tường cột và mái nhà.

Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 ? Cách phân biệt & Quy định cần biết

Ngôi nhà cần đảm bảo tiêu chí an toàn

Kết cấu và nền của ngôi nhà cấp 1 2 3 4 cần được xác định

Ngôi nhà có tải trọng cần phù hợp với kết cấu, nền móng trong điều kiện bình thường, ngoại lực tác động bất lợi hay sự ăn mòn theo thời gian. Do đó, khi thi công cần phải tính toán chính xác số lượng, mật độ vật liệu sử dụng trong quá trình xây nhà.

Tính toán các tải trọng khác

Phân loại nhà cấp 1 2 3 4 còn cần tính toán đến các tải trọng khác từ yếu tố tự nhiên, như hiện tượng sạt lở, mưa bão, lũ lụt, lốc xoáy, động đất,…

Thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 – Cách phân cấp các loại nhà 

TIÊU CHÍ NHÀ CẤP 1 NHÀ CẤP 2 NHÀ CẤP 3 NHÀ CẤP 4

Khái niệm  

Là ngôi nhà có tổng diện tích sử dụng (diện tích sàn) từ 10.000 m2 trở lên. Chiều cao ngôi nhà lớn hơn 20 tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 29 tầng.

Là nhà có tổng diện tích sử dụng (diện tích sàn) từ 5.000 m2 trở lên. Chiều cao ngôi nhà lớn hơn 9 tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 29 tầng

Tổng diện tích nhà cấp 3 sử dụng (diện tích sàn) từ 1.000 m2 trở lên. Chiều cao lớn hơn 4 tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 8 tầng Nhà cấp 4 là ngôi nhà có diện tích 100 m² trở xuống và thường được xây dựng không quá 1 tầng

Kết cấu

Kết cấu nhà cấp 1 có khả năng chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm

Kết cấu nhà chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép, gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng quy định là trên 40 năm Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm

Hệ tường

Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây bằng gạch Bao che nhà và tường ngăn cách với các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch Tường nhà bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm)
Hệ mái Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment Mái ngói hoặc Fibroociment Mái ngói hoặc Fibroociment, mái tôn
Vật liệu hoàn thiện Vật liệu hoàn thiện ngôi nhà (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp

Tiện nghi sinh hoạt

Tiện nghi sinh hoạt (bếp, nhà vệ sinh, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng trang bị không hạn chế Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị nhà vệ sinh, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng Tiện nghi sinh hoạt chỉ dừng lại đủ hoặc thấp

Những thông tin trên hy vọng đã giúp các bạn hiểu được thế nào là nhà cấp 1 2 3 4 và đặc điểm tiêu chuẩn của nhà trong xây dựng ứng với từng cấp. 

Gia chủ có thể căn cứ vào điều kiện tài chính, cũng như đặc điểm diện tích của mảnh đất để lựa chọn mô hình nhà ở cho phù hợp.

Nếu bạn đang quan tâm đến thiết kế nhà nhà cấp 4, biệt thự phố. Liên hệ với Kiến Trúc Vinavic để chúng tôi có thể giúp bạn thực hiện ước mơ về không gian sống đẳng cấp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *