Một trong những điều lo lắng hàng đầu của nhiều nhà thầu và công nhân khi tiến hành thi công một công trình xây dựng là việc chuẩn bị vật liệu xây dựng. Cần phải chuẩn bị vật liệu xây dựng sao cho phù hợp với mục đích và tính chất của công trình. Để làm điều này tốt, cần phải hiểu rõ về các loại vật liệu xây dựng, đặc điểm và công dụng của chúng. Hãy cùng Kiến Trúc Vinavic khám phá và tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết sau đây.
- Bảng giá vật liệu xây dựng hôm nay mới nhất tăng hay giảm
- Tìm hiểu các loại vật liệu làm sàn nhà thông dụng hiện nay
- Tổng hợp các loại vật liệu làm trần nhà thịnh hành nhất
- Các loại vật liệu chống thấm sân thượng tốt nhất hiện nay
Có bao nhiêu loại vật liệu xây dựng?
Vật liệu xây dựng có thể được chia thành 3 loại chính:
- Vật liệu xây dựng cơ bản: Gồm xi măng, sắt, thép, cát và gạch.
- Vật liệu xây dựng kết cấu: Bao gồm vữa xây dựng, bê tông và các phụ gia xây dựng.
- Vật liệu xây dựng hoàn thiện: Bao gồm tường, trần, sàn, vật tư nội thất và vật tư ngoại thất.
Vật liệu xây dựng cơ bản
Như tên gọi, vật liệu xây dựng cơ bản là những vật tư thiết yếu thường được sử dụng trong mọi công trình xây dựng.
1. Xi măng
là vật liệu quan trọng nhất, nó có vai trò là chất kết dính chắc chắn và bền bỉ khi được hòa trộn với cát, nước và đá theo tỷ lệ phù hợp. Ngoài ra, xi măng còn có khả năng chống lại các tác động từ thời tiết hoặc mài mòn.
Xi măng được chia làm 2 loại dựa trên thành phần chính làm xi măng PC và PCB. Trong đó, xi măng PC được làm từ clinker nghiền mịn và thạch cao, khoảng 4-5%. Chất lượng xi măng PC sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 và tiêu chuẩn Mỹ ASTM C150 gồm có 3 mác là PC30, PC40 và PC50.
2. Sắt hoặc thép
Thép xây dựng là vật liệu quan trọng gây dựng nền móng, tạo nên các kiến trúc kiên cố, bền vững. Do đó, trong bất kỳ một công trình nào, thép xây dựng cũng là vật liệu được lựa chọn trước tiên và được chú trọng đầu tư.
Hiện nay, các loại sắt thép xây dựng được sử dụng phổ biến trên thị trường gồm có 2 loại, đó là thép thanh vằn và thép cuộn.
- Trong đó, thép cuộn có bề mặt trơn nhẵn với đường kính thông thường là Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm, được ứng dụng trong xây dựng nhà ở, công nghiệp dân dụng cơ khí hoặc chế tạo máy, kết cấu nhà xưởng hoặc nhiều công dụng khác.
- Còn đối với thép thanh vằn, loại thép này có đặc tính chịu lực tốt độ cứng và độ bền cao nên được ứng dụng phổ biến trong mọi công trình xây dựng từ lớn đến nhỏ. Thép vằn thường có chiều dài 11,7m/cây và tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng mà chọn sản phẩm có đường kính tương ứng từ 10mm đến 40mm.
3. Gạch xây dựng
Thị trường vật liệu xây dựng có nhiều loại gạch xây dựng khác nhau, trong đó có gạch đất nung và gạch không nung.
- Gạch đất nung có các loại phổ biến như là gạch đỏ đặc, gạch đỏ 2 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch ống… Sự khác nhau cơ bản giữa các loại gạch này là cấu tạo.
- Gạch rỗng có các lỗ rỗng phía trong viên gạch, có thể là 2, 3, 4, 6 hoặc 10 lỗ tùy yêu cầu thiết kế. Chính vì cấu tạo rỗng nên gạch rỗng sử dụng ít nguyên liệu hơn, nhờ đó mà giá bán rẻ hơn. Tuy nhiên, gạch rỗng lại có khả năng chịu nén thấp, độ hút nước cao.
- Gạch đặc, loại gạch này có cấu tạo một khối xuyên suốt, không có lỗ, do vậy tốn nhiều nguyên liệu sản xuất hơn, giá bán đắt hơn. Nhưng bù lại, gạch đặc cứng chắc và ít thấm nước, được sử dụng cho những công trình yêu cầu cao về chất lượng.
Một loại gạch xây dựng khác đang được Nhà nước khuyến khích sử dụng trong các công trình nhà ở, công trình đầu tư công hiện nay là vật liệu gạch không nung.
4. Cát xây dựng
Cát được chia thành nhiều loại, phụ thuộc vào mục đích sử dụng và loại công trình. Nếu sử dụng để trát tường, cần sử dụng cát mịn, còn để xây dựng hay trộn bê tông thì nên sử dụng cát vàng hoặc cát có hạt lớn.
- Hiện nay, vật liệu cát xây dựng được chia làm 5 loại, gồm cát vàng, cát đen, cát san lấp, cát xây tô và cát bê tông. Mỗi loại đều có đặc điểm và chức năng riêng để phù hợp với từng công trình.
5. Đá xây dựng
Bên cạnh sắt thép, xi măng, cát, đá xây dựng là một trong những loại vật liệu không thể thiếu trong việc xây dựng phần thô của công trình.
Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được gia công đập, nghiền, phân loại hoặc đẽo, cắt, gọt theo kích thước dùng làm cốt liệu bê tông, kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đá được sử dụng trong xây dựng như đá 0x4, đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá 5×7. Ngoài ra còn có các loại đá khác như đá mi sàng, đá mi bụi. Mỗi loại vật liệu đá xây dựng sẽ có đặc điểm và chức năng riêng để phù hợp với từng công trình.
Vật liệu xây dựng kết cấu bao gồm
Vữa xây dựng
Như đã đề cập, trong nhóm vật liệu xây dựng kết cấu có bao gồm vữa xây dựng, phụ gia xây dựng và bê tông. Vữa xây dựng là sự kết hợp của các thành phần nhỏ như cốt liệu, chất kết dính vô cơ và nước. Điểm đặc biệt của vữa xây dựng là khả năng chịu lực tốt, giúp liên kết các kết cấu với nhau một cách vững chắc.
Bê tông
Là loại đá nhân tạo được tạo ra từ nhiều nguyên liệu như cốt liệu mịn, cốt liệu thô, xi măng, nhựa đường, nước, phụ gia,… Vật liệu này có nhiều loại như bê tông nhựa, bê tông tươi, bê tông Polyme hay bê tông Asphalt,…
Để tạo ra một hỗn hợp có tính kết dính, bền và chắc chắn khi trộn với vữa hoặc bê tông, ta cần sử dụng phụ gia xây dựng. Phụ gia xây dựng được chia thành 3 nhóm chính là phụ gia khoáng hoạt tính, phụ gia hóa học và phụ gia đặc thù riêng.
Vật liệu xây dựng hoàn thiện
- Sàn: Bao gồm các loại sàn như gỗ tự nhiên, sàn nhựa giả gỗ, gạch Ceramic, gạch gốm,..
- Tường, trần: Bao gồm các vật liệu như sơn nước, thiết bị vệ sinh, gạch ốp tường, thiết bị phòng tắm,..
- Vật tư nội thất: Gồm các đồ dùng như tủ đựng quần áo, bàn ghế sofa, tủ sách, bàn ghế ăn,..
- Vật tư ngoại thất: Bao gồm các vật liệu như thép, sắt, gạch, gỗ, vữa, nhôm,… Các vật liệu này không chỉ có tác dụng làm đẹp cho công trình mà còn tăng tính bền vững theo thời gian.
Các vật liệu xây dựng phải được chứng nhận hợp quy
Trong xây dựng, những loại vật liệu với kết cấu và chất lượng kém tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ hư hại, hỏng hóc, gây nên những nguy hiểm đối với người dùng cũng như thiệt hại cho các công trình.Theo đó, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được cấp Chứng nhận, công bố hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Danh mục các loại vật liệu xây dựng được chứng nhận hợp quy sau đây sẽ giúp bạn an tâm về chất lượng và cả độ an toàn của công trình. Hiện tại, có 6 nhóm vật liệu xây dựng cần thực hiện chứng nhận hợp quy, bao gồm:
1. Sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xi măng pooc lăng
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp
- Xi măng pooc lăng bền sun phát
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát
- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
- Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
- Tro bay dùng cho xi măng
- Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
2. Kính xây dựng
- Kính nổi
- Kính phẳng tôi nhiệt
- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt
3. Gạch, đá ốp lát
- Gạch gốm ốp lát
- Đá ốp lát lát tự nhiên
- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
4. Cát xây dựng
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
- Cốt liệu lớn dùng cho bê tông và vữa
- Cát nghiền cho bê tông và vữa
5. Vật liệu xây
- Gạch đất sét nung
- Gạch bê tông
- Sản phẩm bê tông khí chưng áp
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
6. Vật liệu xây dựng khác
- Tấm sóng amiăng xi măng
- Tấm thạch cao
- Panel thạch cao có sợi gia cường
- Sơn tường dạng nhũ tương
- Ống và phụ tùng dùng cho mục đích cấp và thoát nước
- Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm
Hy vọng với những chia sẻ cụ thể về vật liệu xây dựng bao gồm những gì sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin bổ ích. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm vật liệu xây dựng chất lượng, giá thành phù hợp hãy liên hệ ngay với Vinavic để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.