Việc tìm hiểu về bảng tính tam tai hoang ốc kim lâu năm 2024 là điều cực kỳ quan trọng đối với những ai đang có kế hoạch xây dựng nhà ở, sửa chữa hoặc mua bán nhà đất. Trên cơ sở các yếu tố phong thủy này, gia chủ có thể đưa ra quyết định hợp lý để tránh những rủi ro không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết tại đây
Thông tin về tam tai, hoang ốc, kim lâu trong năm 2024
Tam tai, hoang ốc, kim lâu là gì?
Trong quan niệm phong thủy, tam tai, hoang ốc, kim lâu là 3 yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc xây nhà,và sửa chữa. Dưới đây là ý nghĩa cụ thể của từng yếu tố:
Hạn Tam tai: Ngày xưa khi muốn xây nhà hoặc sửa nhà, người ta sẽ tránh những năm tam tai vì theo quan niệm thì đây là những năm có sao xấu chiếu vào, nếu xây nhà sẽ phạm phải điều không may.
Hạn Hoang ốc: Thiên can của năm trùng với thiên can của tuổi chủ nhà gọi là phạm hoang ốc. Theo quan niệm phong thủy, nếu xây nhà vào năm này thì căn nhà sẽ không có người ở, lạnh lẽo, hoặc hay có chuyện rắc rối.
Hạn Kim lâu: Làm nhà phạm kim lâu là những nhà quay về hướng có sao kim lâu chiếu vào. Nếu xây dựng vào hướng này, gia chủ sẽ dễ gặp trắc trở, bệnh tật, thị phi, hao tốn tiền bạc.
Ảnh hưởng của tam tai, hoang ốc, kim lâu đến việc xây nhà
Ảnh hưởng của tam tai, hoang ốc, kim lâu đến việc xây nhà là rất lớn, có thể dẫn đến nhiều điều xui xẻo, rắc rối, hao tốn tiền bạc cho gia chủ. Chính vì vậy, trước khi xây nhà, sửa nhà hay mua nhà, các gia chủ thường căn cứ vào bảng tam tai hoang ốc kim lâu để xem năm đó có phạm phải những yếu tố này không. Nếu có, gia chủ nên tìm hiểu kĩ lưỡng và tham khảo ý kiến của người có chuyên môn về phong thủy để có cách hóa giải phù hợp.
Bảng tính tam tai hoang ốc kim lâu năm 2024
Trong đó:
Dấu “√” là gia chủ không phạm hạn xấu.
Dấu “x” là gia gia chủ phạm năm hạn xấu.
NĂM SINH | TUỔI CAN CHI | TAM TAI | HOANG ỐC | KIM LÂU | |
1954 | 71 | Giáp Ngọ | √ | √ | x |
1955 | 70 | Ất Mùi | √ | √ | √ |
1956 | 69 | Bính Thân | x | x | x |
1957 | 68 | Đinh Dậu | √ | √ | √ |
1958 | 67 | Mậu Tuất | √ | √ | √ |
1959 | 66 | Kỷ Hợi | √ | x | x |
1960 | 65 | Canh Tý | x | x | √ |
1961 | 64 | Tân Sửu | √ | √ | x |
1962 | 63 | Nhâm Dần | √ | x | √ |
1963 | 62 | Quý Mão | √ | √ | x |
1964 | 61 | Giáp Thìn | x | √ | √ |
1965 | 60 | Ất Tỵ | √ | x | x |
1966 | 59 | Bính Ngọ | √ | √ | √ |
1967 | 58 | Đinh Mùi | √ | √ | √ |
1968 | 57 | Mậu Thân | x | x | x |
1969 | 56 | Kỷ Dậu | √ | x | √ |
1970 | 55 | Canh Tuất | √ | √ | x |
1971 | 54 | Tân Hợi | √ | x | √ |
1972 | 53 | Nhâm Tý | x | √ | x |
1973 | 52 | Quý Sửu | √ | √ | √ |
1974 | 51 | Giáp Dần | √ | x | x |
1975 | 50 | Ất Mão | √ | x | √ |
1976 | 49 | Bính Thìn | x | √ | √ |
1977 | 48 | Đinh Tỵ | √ | x | x |
1978 | 47 | Mậu Ngọ | √ | x | √ |
1979 | 46 | Kỷ Mùi | √ | √ | x |
1980 | 45 | Canh Thân | x | x | √ |
1981 | 44 | Tân Dậu | √ | √ | x |
1982 | 43 | Nhâm Tuất | √ | √ | √ |
1983 | 42 | Quý Hợi | √ | x | x |
1984 | 41 | Giáp Tý | x | x | √ |
1985 | 40 | Ất Sửu | √ | √ | √ |
1986 | 39 | Bính Dần | √ | x | x |
1987 | 38 | Đinh Mão | √ | x | √ |
1988 | 37 | Mậu Thìn | x | √ | √ |
1989 | 36 | Kỷ Tỵ | √ | x | √ |
1990 | 35 | Canh Ngọ | √ | √ | x |
1991 | 34 | Tân Mùi | √ | √ | √ |
1992 | 33 | Nhâm Thân | x | x | x |
1993 | 32 | Quý Dậu | √ | x | √ |
1994 | 31 | Giáp Tuất | √ | √ | √ |
1995 | 30 | Ất Hợi | √ | x | x |
1996 | 29 | Bính Tý | x | x | √ |
1997 | 28 | Đinh Sửu | √ | √ | x |
1998 | 27 | Mậu Dần | √ | x | √ |
1999 | 26 | Kỷ Mão | √ | √ | x |
2000 | 25 | Canh Thìn | x | √ | √ |
2001 | 24 | Tân Tỵ | √ | x | x |
2002 | 23 | Nhâm Ngọ | √ | x | √ |
2003 | 22 | Quý Mùi | √ | √ | √ |
2004 | 21 | Giáp Thân | x | x | x |
2005 | 20 | Ất Dậu | √ | √ | √ |
2006 | 19 | Bính Tuất | √ | √ | x |
2007 | 18 | Đinh Hợi | √ | x | √ |
2008 | 17 | Mậu Tý | x | √ | x |
2009 | 16 | Kỷ Sửu | √ | √ | √ |
Năm 2024 có những tuổi nào phạm TAM TAI
- Như đã đề cập ở trên, hạn Tam tai kéo dài 3 năm liên tiếp và theo ngũ hành thì nếu tuổi được tương sinh thì năm hạn cũng sẽ nhẹ hơn. Thông thường, hạn tam tai năm ở giữa sẽ nặng nhất nên các bạn cần đặc biệt lưu ý.
- Năm 2024 có những tuổi phạm TAM TAI: Bính Thân, Canh Tý, Giáp Thìn, Mậu Thân, Nhâm Tý, Bính Thìn, Canh Thân, Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Bính Tý, Canh Thìn, Giáp Thân, Mậu Tý.
Năm 2024 những tuổi không nên xây nhà trong theo HOANG ỐC
- Như đã đề cập phía trên, hạn Hoang Ốc cần tránh làm nhà, thi công, mua hàng sẽ ảnh hưởng đến công việc, thất thoát tiền tài.
- Do đó, khi đối chiếu với bảng Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc năm 2024 các tuổi sau sẽ phạm Hoang Ốc: Bính Thân, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Giáp Dần, Ất Mão, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi. Những tuổi này nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa trong năm 2024.
Năm 2024 những tuổi hướng nhà bị KIM LÂU
- Hạn Kim lâu sẽ tác động đến nhiều khía cạnh. Các bạn có thể tính bằng cách sử dụng tuổi mụ chia cho 9, phần dư sẽ tương ứng với hạn như sau: Dư 1 là Kim lâu thân: bản thân dễ gặp họa, Dư 3 là Kim lâu thê: người vợ/chồng dễ gặp họa, Dư 6 là Kim lâu tử: người con dễ gặp họa, Dư 8 là Kim lục súc: vật nuôi trong nhà dễ gặp họa.
- Do đó, khi đối chiếu với bảng Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc năm 2024 các tuổi sau sẽ phạm Kim Lâu: Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Ất Tỵ, Mậu Thân, Canh Tuất, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Hợi, Bính Dần, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất, Mậu Tý.
Việc tìm hiểu và áp dụng bảng tính tam tai, hoang ốc, kim lâu trong năm 2024 là cực kỳ quan trọng để đảm bảo an lành và may mắn cho gia đình. Hãy tham khảo thông tin trên và áp dụng vào thực tế một cách cẩn thận để tránh gặp phải những rủi ro không mong muốn.
Hy vọng rằng những chia sẻ trên của Vinavic sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích khi tiến hành động thổ làm nhà. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo trên Vinavic nhé!
Tham khảo thêm
Xây nhà xong gặp hạn có đúng hay không?
Chọn giờ động thổ khởi công đào móng cho từng mệnh gia chủ
Chọn ngày động thổ năm 2024 theo mệnh từng gia chủ