Mái là một trong những bộ phận quan trọng nhất của khung cấu tạo nhà ở, biệt thự hay bất cứ một công trình nào. Trong quy trình thi công phần thô cho ngôi nhà, gồm móng, khung và mái, phàn mái luôn được thi công cuối cùng. Thi công mái cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tiến độ cũng như thẩm mỹ.
Hiện nay, có một phương pháp thi công mái nhà mới được sử dụng rộng rãi là thi công sàn mái, hay còn gọi là đổ bê tông mái. Vậy đổ mái bê tông là gì? Kinh nghiệm và kỹ thuật đổ bê tông mái thế nào cho đúng và có độ bền lâu?
Đổ mái bê tông là gì?
Đổ mái bê tông là quá trình đổ bê tông lên bề mặt của mái nhà để tạo thành một lớp bê tông cốt thép vững chắc. Lớp bê tông này có tác dụng chịu lực, chống thấm, cách nhiệt và tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Quy trình kỹ thuật đổ bê tông mái gồm các bước chọn mác bê tông phù hợp, kiểm tra cốp pha, dự toán thời gian đổ bê tông, chuẩn bị trước khi đổ bê tông mái và bảo dưỡng bê tông sau khi đổ. Cần thực hiện đúng cách đổ mái bê tông theo các bước để đạt được mái có tải trọng cao và bền, chống thấm, cách nhiệt, cách âm tốt.
Cấu tạo của mái bê tông:
Mái bê tông thường được cấu tạo bởi hai phần chính là:
-
Sườn mái: Là kết cấu khung đỡ của mái, bao gồm: tường thu hồi, dầm vì kèo (với mái dốc), xà gồ, cầu phong (với mái ngói), hệ thống giằng và li tô.
-
Lớp bê tông: Đây là phần quan trọng nhất của mái bê tông, chịu trách nhiệm chịu lực và chống thấm cho mái nhà. Lớp bê tông này được tạo thành từ hỗn hợp xi măng, cát, đá và nước, được trộn theo tỷ lệ thích hợp.
Ngoài ra giữa hệ thống xà gồ và lớp bê tông còn được liên kết với nhau bởi một lớp lót, nhằm bảo vệ lớp bê tông khỏi bị thấm nước từ các mối nối giữa các tấm xà gồ. Lớp lót thường được làm bằng tôn mạ kẽm hoặc tấm nhựa PVC.
Cách đổ bê tông mái đúng kỹ thuật
Cần thực hiện đúng các bước trong quy trình kỹ thuật đổ bê tông mái nhà từ khâu chuẩn bị tới khâu bảo dưỡng bê tông sau khi đổ mái. Để đạt được tiêu chuẩn an toàn cho mái hoàn thiện sau này. Cũng như tiết kiệm thời gian và chi phí sửa chữa, cải tạo mái nếu có rủi ro xảy ra.
Tuỳ theo kết cấu và yêu cầu của từng công trình nhà cấp 4. biệt thự, nhà phố hay nhà vườn,… mà bạn có thể thực hiện đổ bê tông mái bằng hoặc đổ bê tông mái dốc,… Mỗi kỹ thuật này sẽ có phương pháp thực hiện và xử lý khác nhau.
Kiểm tra cốp pha sàn mái
-
Kiểm tra độ võng cốp pha, cao độ đáy sàn tại những vị trí khác nhau.
-
Đảm bảo cốp pha kín khít, không bị rò rỉ nước.
-
Cốp pha phải được lắp đặt chắc chắn, đúng kỹ thuật.
Chuẩn bị
-
Chuẩn bị cốt thép: Cốt thép phải được làm sạch, đánh rỉ, đảm bảo đúng theo thiết kế. Loại thép thường sử dụng là thép Phi 10, loại A2. Cốt thép phải được đan chặt chẽ, đảm bảo liên kết tốt với bê tông.
-
Thời gian chuẩn bị cốp pha: Tùy thuộc vào diện tích mái mà thời gian chuẩn bị khác nhau. Trung bình đối với nhà ở dân dụng thì mất khoảng 1 – 2 ngày.
-
Chuẩn bị nhân lực, máy móc đổ mái: Đây là công việc cần thiết để đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng của mái. Chủ nhà có thể bàn giao công việc này cho đơn vị thi công.
-
Tính toán thời gian đổ bê tông mái cho hợp lý: Cần tính toán cẩn thận để tránh các rủi ro như không đủ thời gian thi công, đổ mái gặp thời tiết xấu,…
-
Sắp xếp mặt bằng thuận tiện cho việc thi công và đổ mái: Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thi công.
-
Đảm bảo an toàn khi đổ bê tông trên cao: Khi đổ bê tông trên cao, cần đảm bảo an toàn cho cả công nhân thi công và hệ thống cốp pha, đà giáo bên dưới. Nhân công cần mặc đồ bảo hộ, đeo dây an toàn,… Cốp pha và đà giáo phải chắc chắn, chịu được trọng lượng của bê tông. Lưu ý không nên đổ bê tông vào ban đêm hoặc khi trời mưa.
Quy trình các bước đổ mái bê tông
Quy trình đổ bê tông mái tương tự như quy trình đổ bê tông sàn:
-
Đổ bê tông liên tục: Nếu đổ bê tông mái vào mùa hè, khi nhiệt độ ngoài trời lớn hơn 30 độ, bê tông phải được đổ liên tục, không bị gián đoạn. Nếu bắt buộc phải ngừng lại, cần chờ bê tông tương đối cứng mới tiếp tục đổ.
-
Đầm lại bê tông: Sau khi đổ bê tông mái, đầm và gạt mặt xong, chờ cho bê tông bay bớt hơi nước và khô se, tiến hành đầm lại một lần nữa. Việc đầm lại có tác dụng tăng cường độ chặt bê tông nên chống thấm tốt, đồng thời tăng cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày lên 10-15%.
-
Rắc bột xi măng lên mặt bê tông: Khi nước nổi lên bề mặt, rắc một lớp bột xi măng đều và mỏng lên mặt bê tông rồi dùng bàn xoa gỗ xoa kỹ cho phẳng. Việc rắc bột xi măng có tác dụng tạo cho bê tông mái một lớp mặt tốt khó thấm nước.
-
Đổ bê tông từng dải: Mặt sàn mái khi đổ bê tông cần được chia thành từng dải, mỗi dải rộng khoảng từ 1- 2m. Yêu cầu khi đổ phải thực hiện đúng theo quy trình, đổ một dải mới sang dải tiếp theo.
-
Đổ bê tông dầm chính: Khi đổ bê tông cách sàn mái cách dầm chính khoảng 1m thì tiến hành thi công đổ bê tông dầm chính. Đổ bê tông vào dầm cách mặt trên cốp pha sàn từ 5 đến 10cm thì tiếp tục đổ bê tông sàn sàn mái.
-
Đầm bê tông dầm chính: Sử dụng đầm dùi để chặt bê tông kết dính với nhau.
Kỹ thuật chống thấm mái đổ bê tông
Chống thấm mái nhà nên được thực hiện đồng thời hoặc ngay sau khi đổ mái. Điều này sẽ giúp hạn chế tối đa thời gian, công sức và tiền bạc, tránh những hiện tượng bị nứt vỡ mái nhà rồi mới xử lý.
Các phương pháp chống thấm mái nhà:
-
Chống thấm bằng vật liệu truyền thống: sử dụng các vật liệu như xi măng, cát, đá dăm,… để tạo thành lớp chống thấm.
-
Chống thấm bằng vật liệu hiện đại như màng chống thấm, sơn chống thấm,…
Cách chống thấm mái đổ bê tông hiệu quả:
-
Chuẩn bị mặt bằng: Mặt bằng chống thấm phải được vệ sinh sạch sẽ, không có vật cản.
-
Làm phẳng bề mặt: Bề mặt chống thấm cần được làm phẳng, nhẵn để đảm bảo độ bám dính của lớp chống thấm.
-
Trải lớp chống thấm: Đảm bảo trải đều lớp chống thấm, không bị rách, nứt.
-
Bảo dưỡng lớp chống thấm: Sau khi thi công chống thấm, cần bảo dưỡng lớp chống thấm đúng cách để đảm bảo độ bền.
Tham khảo: Quy trình đổ bê tông móng nhà đúng kỹ thuật từ A-Z
Đổ bê tông mái toàn khối
Đổ bê tông mái toàn khối là quá trình đổ bê tông cốt thép lên sàn mái theo độ dốc của mái một lần rồi dán ngói lên mặt bê tông. Kỹ thuật đổ mái bê tông này được thường xuyên sử dụng vì sở hữu những ưu điểm như chống ồn, duy trì khoảng áp mái sạch sẽ, và tăng độ bề cho mái dưới các tác động của mưa bão.
Cách trộn bê tông mái:
-
Cho xi măng, cát, đá dăm vào máy trộn bê tông theo tỷ lệ đã chuẩn bị.
-
Cho nước vào máy trộn và trộn đều cho đến khi bê tông có độ sụt từ 4 đến 5 cm để đảm bảo độ chặt và khả năng chịu khí hậu tốt. Bạn có thể trộn vữa bê tông mác 200 để đổ mái với tỷ lệ cấp phối xi măng: 350 Kg, đá dăm 1×2:0,8m3, cát vàng: 0,5m3 nước: 200 lít.
-
Đổ bê tông vào cốp pha và đầm chặt.
Các bước đổ bê tông cốt thép cho mái:
-
Chuẩn bị mặt bằng: Mặt bằng đổ bê tông phải được san phẳng, sạch sẽ, không có vật cản.
-
Lắp đặt cốp pha: Chú ý lắp đặt pha chắc chắn, đúng kỹ thuật.
-
Đổ bê tông: Bê tông phải được đổ liên tục, không bị gián đoạn. Nếu bắt buộc phải ngừng lại, cần chờ bê tông tương đối cứng mới tiếp tục đổ.
-
Đầm bê tông: Đầm chặt bê tông mái để đảm bảo độ liên kết và cường độ của bê tông.
-
Bảo dưỡng bê tông: Bê tông sau khi đổ cần được bảo dưỡng cẩn thận trong vòng 28 ngày.
Đổ bê tông mái bằng
Đổ bê tông mái bằng có ưu điểm là thi công đơn giản, dễ dàng, không yêu cầu kỹ thuật cao. Mái bằng có độ bằng phẳng cao, tạo ra mặt phẳng rộng rãi, có thể sử dụng để làm sân thượng, khu vui chơi,… Tuy nhiên, mái bằng cũng có nhược điểm là dễ bị thấm nước, đặc biệt là ở những khu vực có độ ẩm cao.
Tiêu chí | Đổ bê tông mái bằng | Đổ bê tông mái dốc |
---|---|---|
Độ khó thi công | Dễ | Khó |
Kỹ thuật | Không yêu cầu cao | Yêu cầu cao |
Chi phí | Tiết kiệm | Cao hơn |
Khả năng chống thấm | Kém | Tốt |
Khả năng thoát nước | Kém | Tốt |
Dễ bị nứt, vỡ | Dễ | Ít |
Ứng dụng | Làm sân thượng, sân phơi,… | Làm mái nhà, mái che,… |
Kỹ thuật đổ bê tông mái dốc
Nếu đổ bê tông mái dốc, mái chéo khi thi công cần lưu ý đổ đúng tiến độ và dùng các phương tiện máy móc đầm dùi, có biện pháp để tránh bê tông bị đổ tràn sang phần mái có độ nghiêng thấp hơn.
Cách đổ bê tông mái dốc
-
Chuẩn bị mặt bằng: Mặt bằng đổ bê tông mái dốc cần được vệ sinh sạch sẽ, không có vật cản. Các góc, cạnh cần được bo tròn để tránh bê tông bị nứt.
-
Lắp đặt cốp pha: Cốp pha mái dốc phải được lắp đặt chắc chắn, đúng kỹ thuật. Định vị cốp pha chính xác để đảm bảo độ dốc của mái.
-
Kiểm tra độ võng của cốp pha: Kiểm tra độ võng cốp pha trước khi đổ bê tông. Độ võng của cốp pha không được vượt quá 1/500 chiều dài của mái.
-
Chuẩn bị bê tông: Bê tông mái dốc, mái chéo cần có độ sụt từ 4 đến 5 cm. Bê tông được trộn đều, đảm bảo không bị vón cục.
-
Đổ bê tông: Đổ liên tục và không bị gián đoạn. Sau đó đầm chặt bê tông để đảm bảo độ liên kết và cường độ.
-
Bảo dưỡng bê tông: Bê tông mái dốc cần được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời, mưa gió. Bê tông cần được tưới nước thường xuyên trong vòng 28 ngày để đảm bảo độ bền.
Một số kinh nghiệm đổ bê tông mái dốc, mái chéo:
-
Để đảm bảo độ dốc của mái, có thể sử dụng thước dây hoặc máy laser để đo đạc.
-
Có thể sử dụng đầm dùi có tay cầm dài để đầm bê tông ở những khu vực khó đầm.
-
Sử dụng các loại phụ gia chống thấm cho bê tông để tăng khả năng chống thấm của mái.
Với những kinh nghiệm và kỹ thuật đổ bê tông mái chéo, mái dốc trên, bạn hoàn toàn có thể tự thi công đổ bê tông mái nhà một cách hiệu quả và an toàn.
Cách đổ bê tông trên mái tôn
So sánh với các loại mái khác như mái bê tông cốt thép toàn khối hay mái bằng,… khi đổ bê tông mái tôn cần chú ý:
-
Độ dốc của mái: Mái tôn thường có độ dốc nhỏ hơn các loại mái khác. Do đó, khi đổ bê tông trên mái tôn, lưu ý sử dụng bê tông có độ sụt thấp hơn để đảm bảo bê tông được đầm chặt.
-
Vật liệu chống thấm: Đây là loại mái dốc ít nên khả năng thoát nước kém hơn các loại mái khác. Cần trộn vật liệu chống thấm cho bê tông để đảm bảo mái không bị thấm nước.
-
Lắp đặt cốp pha: Cốp pha trên mái tôn cần được lắp đặt chắc chắn, đặc biệt là ở các khu vực mép mái. Điều này giúp đảm bảo bê tông không bị chảy ra khỏi mái.
Cách bảo dưỡng bê tông sau khi đổ mái
Bảo dưỡng bê tông mái sau khi đổ là một công đoạn vô cùng quan trọng, giúp bê tông đạt được cường độ tối đa, chống thấm tốt và bền lâu.
Các bước bảo dưỡng bê tông sau khi đổ mái:
-
Che chắn bê tông khỏi ánh nắng mặt trời, mưa gió: Bê tông sau khi đổ cần được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời, mưa gió để tránh bị khô nhanh, nứt nẻ. Có thể sử dụng bạt, tôn, lưới thép,… để che chắn.
-
Tưới nước cho bê tông: Tưới nước thường xuyên sau khi đổ bê tông mái trong vòng 28 ngày để đảm bảo bê tông không bị khô, nứt nẻ. Tưới nước 2 lần/ngày vào buổi sáng sớm và chiều mát. Không nên tưới nước quá nhiều, tránh làm trôi bê tông.
-
Làm sạch bề mặt bê tông: Bề mặt bê tông sau khi đổ cần được làm sạch các tạp chất như bụi, rêu mốc,… để đảm bảo độ thẩm mỹ và khả năng chống thấm của bê tông.
Thời gian bảo dưỡng bê tông mái sau khi đổ:
Bảo dưỡng bê tông sau khi đổ mái trong bao lâu phụ thuộc vào loại bê tông và điều kiện thời tiết. Đối với bê tông thông thường, thời gian bảo dưỡng là 21-28 ngày. Bê tông có cường độ cao có thể kéo dài thời gian bảo dưỡng hơn.
Những điều cần lưu ý khi đổ bê tông mái nhà
Đổ bê tông mái nhà dày bao nhiêu?
Bê tông mái đổ dày bao nhiêu là một câu hỏi thường gặp của nhiều gia chủ khi xây dựng nhà ở. Độ dày mái nhà quyết định đến khả năng chịu tải, cách nhiệt, chống thấm, chống cháy, độ bền của mái nhà.
Tùy theo điều kiện khí hậu và nền đất thi công mà độ dày mái nhà sẽ khác nhau:
-
Với các vùng khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, độ dày mái nhà cần lớn hơn để đảm bảo khả năng chống thấm, chống nóng. Thông thường, độ dày mái nhà ở những vùng này dao động từ 15 – 20cm.
-
Độ dày mái nhà ở các vùng khí hậu khô, nắng nóng dao động từ 10 – 15cm. Hoặc nhỏ hơn để tránh tích tụ nhiệt.
-
Cần tăng độ dày mái nhà để đảm bảo khả năng chịu tải khi xây nhà trên nền đất yếu, trong khoảng 20 – 25cm.
-
Ngoài ra, nếu có nhu cầu làm chống nóng trên mái thì cần tính toán kỹ lưỡng về độ dày mái nhà. Việc này làm tăng trọng lượng mái nhà, do đó cần tăng độ dày mái nhà để đảm bảo khả năng chịu tải.
Vậy, độ dày mái bê tông cần được tính toán kỹ lưỡng dựa trên các yếu tố như điều kiện khí hậu, nền đất thi công và nhu cầu sử dụng của gia chủ.
Đổ mái nhà bê tông mác bao nhiêu?
Mác bê tông là một chỉ tiêu cơ bản của bê tông, dùng để đánh giá cường độ chịu nén của bê tông. Đối với mái đổ bê tông, mác bê tông thường được sử dụng là mác 200 hoặc 250 (cường độ chịu nén của mác bê tông đổ mái nhà sau 28 ngày là 200-250kg/cm2).
Ngoài ra, cũng có thể sử dụng mác bê tông cao hơn, như mác 300, 350,… cho các công trình có yêu cầu cao về độ bền, chịu tải.
Mái nhà có tải trọng lớn thì cần sử dụng mác bê tông cao hơn. Xây nhà ở những vùng khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thì cần sử dụng mác bê tông cao hơn để đảm bảo khả năng chống thấm. Nếu có nhu cầu sử dụng mái nhà để làm sân thượng, sân chơi,… thì cần sử dụng mác bê tông cao hơn để đạt được độ bền như ý muốn.
Có nên đổ mái bằng bê tông tươi?
Nếu công trình của bạn đặt nặng tiêu chuẩn về độ bền và cấu trúc chịu lực, việc đổ mái bằng bê tông tươi có thể là một lựa chọn hợp lý trong điều kiện bạn có thể quản lý được thời gian và chi phí. Tuy nhiên, với các gia chủ cần tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian, sử dụng bê tông trộn sẵn là sự lựa chọn hợp lý hơn.
Có nên đổ mái bằng bê tông nhẹ không?
Nếu bạn có nhu cầu đổ mái nhà với những yêu cầu như trọng lượng nhẹ, cần giảm tải trọng lên móng và khung nhà thì nên sử dụng bê tông nhẹ. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý đến chi phí và kỹ thuật thi công khi sử dụng bê tông nhẹ.
Các công trình nhà dân dụng, nhà phố,… có tải trọng trung bình thì có thể sử dụng bê tông nhẹ để tiết kiệm chi phí và thời gian thi công. Còn xây nhà cao tầng, nhà xưởng,… có tải trọng lớn thì nên đổ mái bê tông cốt thép để đảm bảo độ bền, chịu lực.
Dự toán chi phí đổ mái bê tông
Báo giá chi phí đổ 1m2 mái bê tông
Đơn giá 1m2 đổ mái bê tông phụ thuộc vào nhiều yếu tố như phí nhân công, chi phí vật liệu, loại bê tông, diện tích mái, hay điều kiện thi công.
-
Đơn giá đổ bê tông mác 100: 1,010,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 150: 1,060,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 200: 1,110,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 250: 1,170,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 300: 1,230,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 350: 1,290,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 400: 1,360,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 450: 1,430,000 VNĐ/m3
-
Đơn giá đổ bê tông mác 500: 1,500,000 VNĐ/m3
Nếu bê tông tăng cấp độ sụt lên thêm mỗi 20mm thì đơn giá trên cộng thêm 20.000 VNĐ/m3. Đơn giá đổ bê tông mái sẽ được điều chỉnh theo giá nguyên liệu, nhiên liệu trên thị trường.
Báo giá phụ gia được cộng thêm vào đơn giá bê tông:
STT | TÊN, QUY CÁCH PHỤ GIA | ĐVT | ĐƠN GIÁ (VNĐ/m3) |
---|---|---|---|
01 | Phụ gia 04 ngày đạt 90% mác thiết kế | m3 |
125,000 |
02 | Phụ gia 07 ngày đạt 90% mác thiết kế | m3 |
70,000 |
03 | Phụ gia 14 ngày đạt 90% mác thiết kế | m3 |
55,000 |
04 | Phụ gia chống thấm B6 | m3 |
75,000 |
05 | Phụ gia chống thấm B8 | m3 |
85,000 |
06 | Phụ gia chống thấm B10 | m3 |
95,000 |
Cách tính chi phí đổ bê tông mái
Để tính toán chi phí đổ bê tông mái, ta nhân chi phí thi công 1m2 với tổng diện tích mái cần thi công.
Chi phí = Diện tích mái x Giá đổ 1m2
Ví dụ về cách tính chi phí đổ mái bằng 100m2:
-
Diện tích mái nhà là 100m2.
-
Mác bê tông sử dụng là mác 200.
-
Giá vật liệu là 500,000 VNĐ/m3 (gồm xi măng, cát, sắt thép, đá,…)
-
Giá nhân công là 750,000 VNĐ/m2.
Giá đổ 1m2 mái bằng bê tông: 500,000 + 750,000 = 1,250,000 VNĐ/m2
Tổng chi phí = 100m2 x 1,250,000 VNĐ/m2 = 125,000,000 VNĐ
Như vậy, chi phí đổ bê tông mái bằng có diện tích 100m2 là 125,000,000 VNĐ. Ngoài ra, chi phí này sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào yêu cầu của gia chủ về độ dày của phần mái hoặc có xây thêm tầng tum trên sân thượng hay không.