Móng băng hoặc móng nền chính là những kết cấu kỹ thuật cơ bản để xây dựng được một ngôi nhà, được thiết kế nằm phần dưới cùng của toàn bộ công trình xây dựng. Cùng Kiến trúc Vinavic tìm hiểu móng băng là gì? Cấu tạo đặc điểm của móng băng xây nhà trong bài viết dưới đây.
Móng băng trong xây nhà là gì?
Móng băng là phần thiết kế kỹ thuật nằm dưới cùng của toàn bộ công trình xây dựng, có kết cấu theo một dải dài, có thể độc lập hoặc giao nhau theo hình chữ thập, được sử dụng để đỡ toàn bộ kết cấu của căn nhà. Móng băng có diện tích tiếp xúc lớn hơn móng đơn.
- Tùy vào điều kiện địa hình, quy mô, diện tích công trình, cũng như độ bền, độ cứng, độ lún của nền đất ở khu vực xây dựng mà sẽ lựa chọn loại móng băng phù hợp để đảm bảo độ an toàn cho công trình.
- Móng băng được xếp vào loại móng nông, được xây dựng trên các hố đào trần rồi lấp đất lại. Chiều sâu chôn móng băng khoảng 2m – 2.5m
So với những loại móng khác như móng cọc, móng bè thì móng băng được dùng khá phổ biến vì biện pháp thi công khá đơn giản. Độ lún đều hơn & tiết kiệm chi phí. Nhưng khi xây dựng nhà cần lưu ý chọn lựa móng băng một cách hợp lí, tiêu chuẩn móng băng phù hợp với chiều rộng nhỏ hơn 1,5m.
Xem thêm: Móng nhà có nhiệm vụ gì? Tìm hiểu các loại móng nhà thông dụng
Cấu tạo đặc điểm của móng băng xây nhà
Sau khi trả lời cho câu hỏi móng băng là gì, bạn sẽ biết đượcchi tiết cấu tạo của loại móng này như thế nào. Cấu tạo móng băng gồm lớp bê tông lót móng, bản móng chạy liên tục liên kết móng thành một khối, dầm móng.
Cấu tạo chi tiết:
- Bê tông lót dày: 100mm
- Kích thước bàn móng phổ thông: (900 – 1200) x 350 (mm)
- Kích thước dầm móng phổ thông: 300 x (500 – 700) (mm)
- Thép bàn móng phổ thông: Φ 12a150
- Thép dầm móng phổ thông: thép dọc 6 Φ (18 – 22), thép đai Φ 8a150
Lưu ý: Đây chỉ là những số liệu cơ bản nên tùy vào địa chất khu vực xây dựng, loại hình công trình mà các chỉ số này có thể thay đổi sao cho phù hợp.
Đọc thêm: Cách làm móng nhà 2 tầng: Chi tiết kết cấu, độ sâu, kích thước
Phân loại móng băng trong xây dựng nhà ở
Dựa vào đặc điểm, tính chất và độ cứng thì móng băng được chia làm 3 loại:
- Móng mềm
- Móng kết hợp
- Móng cứng
Dựa vào cấu tạo theo phương thì chia làm 2 loại:
Móng băng một phương: Được dùng theo một chiều duy nhất là chiều ngang hoặc chiều rộng của ngôi nhà. Các đường móng song song với nhau và khoảng cách giữa các móng sẽ phụ thuộc vào diện tích của công trình thi công
Móng băng hai phương: Các đường móng được thiết kế theo 2 phương vuông góc với nhau giống như hình ô bàn cờ
Ưu và nhược điểm của móng băng
Ưu điểm sử dụng móng băng
Sử dụng móng băng giúp cho sự liên kết giữa tường và cột trở nên chắc chắn hơn theo phương thẳng đứng, hạn chế hiện tượng lún, lệch giữa các cột làm giảm áp lực cho đáy móng. Bên cạnh đó, loại móng này còn có tác dụng truyền tải trọng lượng công trình xuống nền đất đều và ổn định
Móng băng áp dụng cho công trình nhà phố từ 2 – 3 tầng trở xuống và phải có nền đất cứng hoặc được gia cố.
Nhược điểm móng băng
- Kích thước chiều sâu của móng băng khá nhỏ nên tính ổn định, khả năng chống lật, chống trượt của móng chỉ ở mức tương đối.
- Không thích hợp cho những khu vực có nhiều bùn, nền đất quá yếu
- Nền đất có mạch nước ngầm nằm sâu bên dưới thì quá trình thi công sẽ phức tạp hơn.
Móng băng thường được dùng trong công trình nào?
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng không phải công trình nào cũng sử dụng được móng băng. Loại móng này chỉ thực sự phù hợp để xây dựng nhà phố. Vì vậy thiết kế móng băng thường áp dụng cho những công trình tầm trung, tức 3 tầng trở lên.
Còn đối với các căn nhà cấp 4 (1,2 tầng) thì người ta dùng móng cốc. Ngoài ra có thể áp dụng cho các công trình khác như thiết kế biệt thự hay biệt thự nhà vườn…
Quy trình thi công móng băng khi xây nhà
Giải phóng mặt bằng
Đây là công việc đầu tiên cần phải chuẩn bị khi thi công làm móng nhà. Mặt bằng được giải phóng sạch sẽ giúp cho bạn xác định được vị trí cần đóng cọc, vị trí tạo móng băng.
Vật liệu bao gồm: Xi măng, thép, cát, đá… Số lượng nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác thi công sẽ được tính toán dựa vào bản thiết kế móng băng và khối lượng vật tư thi công của công trình
Đào hố móng và làm phẳng mặt hố
Để hố móng được đào một cách chuẩn xác nhất thì cần tiến hành cắm mốc trước khi đào. Tùy vào công trình lớn hay nhỏ thì sẽ đào hố móng với một độ sâu thích hợp, tránh trường hộp đào sâu hoặc quá nông. Phải đảm bảo kích thước móng đạt tiêu chuẩn, phù hợp với chiều rộng 1,5m
Tiếp theo là công tác làm phẳng mặt hố, tiến hành chỉnh sửa lại hố móng cho gọn gàng và bằng phẳng giúp cho những bước thi công tiếp theo được thuận tiện và nhanh chóng
Bố trí thép móng băng
Khi thực hiện gia công cốt thép thì nên tuân thủ theo đúng thiết kế.
- Kiểm tra kỹ thép sử dụng có đạt tiêu chuẩn, chủng loại, độ dẻo dai, dễ uốn nắn
- Bề mặt thanh thép phải sạch, thanh nào bị gỉ, bám bẩn thì cần phải vệ sinh sạch sẽ
- Bố trí lắp đặt thép đúng vị trí, số lượng, và đúng quy cách theo thiết kế của khung kết cấu
Ghép cốt pha móng
Đây được xem là một công đoạn cực kỳ quan trọng ảnh hưởng đến độ bền chắc của công trình. Ở bước này, các công nhân khi thi công phải cẩn trọng và tỉ mỉ trong quá trình lắp dựng.
- Lựa chọn các loại cốt pha còn nguyên vẹn, không bị cong vênh, mục nát… Cần phải đảm bảo khung cốt pha không bị xê dịch trong quá trình thi công thì có thể sử dụng các thanh gỗ chống để gia cố.
- Những tấm cốt pha sẽ được ghép chặt vào nhau sau đó bắn ốc vít để tránh trường hợp cốt pha bị bung ra khi đang đổ bê tông.
- Phần tim và cột móng phải được giữ cố định ở một vị trí. Khi đã định vị đúng cao độ thì có thể tiến hành bước tiếp theo
Đổ bê tông móng băng
Sau khi đã lắp đặt cốt pha thì đến giai đoạn cuối cùng là đổ bê tông móng băng:
- Bê tông được sử dụng phải đúng tiêu chuẩn, không lẫn tạp chất, khi nhào trộn bê tông cần tuân thủ đúng tỉ lệ, quy cách
- Trong quá trình thi công không nên đứng trực tiếp lên thành cốt pha mà hãy bắt sẵn những thanh gỗ để nhân công đứng lên cho an toàn, tránh hiện tượng làm sai lệch các kết cấu đã lắp đặt từ trước.
- Về mặt kỹ thuật, khi tiến hành đổ móng cần thực hiện theo nguyên tắc từ xa đến gần.
So sánh và nhận biết móng bè và móng băng
Móng băng
Cấu tạo: Bao gồm lớp bê tông lót móng, bản móng chạy liên tục liên kết móng thành một khối.
Độ dày bê tông: Độ dày bê tông sàn là 10cm
Chiều cao móng tiêu chuẩn: 3200mm
Kích thước dầm: 300x700mm
Tiêu chuẩn thép bản mỏng: có 2 lớp thép với φ 12a200
Tiêu chuẩn thép dầm móng: Thép dọc 6φ (20 – 22), thép dài φ8a150.
Móng bè
Loại móng này bao gồm nhiều lớp, có một lớp lót bê tông mỏng, bản mỏng trải rộng khắp toàn bộ mặt bằng công trình, chạy liên tục bên dưới nền móng, tạo thành một khối thống nhất, có độ dày vừa phải.
- Độ dày bê tông: độ dày bê tông lót là 10cm
- Chiều cao móng tiêu chuẩn: 350mm
- Kích thước dầm: kích thước dầm móng phổ thông 300 x (500 – 800)mm
- Tiêu chuẩn thép bản mỏng: Thép bản mỏng phổ thông φ12a150
- Tiêu chuẩn thép dầm móng: Tiêu chuẩn dầm móng phổ thông với thép dọc 6φ (18 – 22) và thép đai φ 8a150.
Tham khảo: Kinh nghiệm xác định móng nhà 3 tầng sâu bao nhiêu?