Để biết cách đọc bản vẽ xây dựng, ta phải đọc hiểu các ký hiệu thường gặp và nắm được trình tự các bước đọc một số loại bản vẽ chính như đọc hiểu bản vẽ mặt bằng, đọc bản vẽ mặt đứng, đọc bản vẽ mặt cắt, đọc bản vẽ phối cảnh và đọc được bản vẽ kết cấu.
Để làm chủ được những chi tiết thông số, các ký hiệu chuyên ngành trên bản vẽ xây dựng chỉ trong vòng 15 phút, hãy đón đọc bản hướng dẫn chi tiết dưới đây của Kiến trúc Vinavic.
Bản vẽ xây dựng là gì?
-
Bản vẽ xây dựng hiểu đơn giản là tổ hợp mặt bằng, mặt bên, mặt đứng và mặt cắt của các vật thể trong công trình. Bản vẽ này minh họa lại công trình bằng các ký hiệu bản vẽ chuẩn quy tắc xây dựng Việt Nam.
-
Bản vẽ xây dựng cung cấp thông số, hình ảnh để bắt tay vào thực hiện thi công chính xác đến từng milimet. Thông thường các bản vẽ bây giờ được thực hiện bằng phần mềm thiết kế chuyên dụng hỗ trợ máy tính (CAD), thay vì vẽ tay.
Tham khảo thêm: Bản vẽ nhà dùng để làm gì? Tác dụng và vai trò trong xây dựng
Bản vẽ xây dựng bao gồm nhiều loại:
-
Bản vẽ được xây dựng và bản vẽ ghi: Được chuẩn bị trong quá trình xây dựng hoặc khi hoàn thiện xây dựng, để phản ánh các tình huống xuất hiện thực tế. Những thay đổi so với bản vẽ tiêu chuẩn sẽ sử dụng mực đỏ.
-
Bản vẽ lắp ráp: Gồm mặt phẳng trực giao, cao độ, khung 3 chiều, hiển thị cho thấy các thành phần được lắp ráp khớp với nhau như thế nào.
-
Kế hoạch khối: Hiển thị địa điểm dự án xây dựng liên quan tới Bản đồ khảo sát, thể hiện các quy ước mô tả ranh giới, đường và chi tiết khác. Các quy mô được đề xuất là 1: 2500, 1: 1250, 1: 500.
-
Bản vẽ thành phần: Cung cấp thông tin chi tiết như kích thước thành phần xây dựng, dung sai,… được vẽ ở quy mô 1:10, 1: 5, 1: 2, 1: 1,…
-
Bản vẽ khái niệm / Bản phác thảo: Được vẽ tự do, phác thảo ý tưởng sơ bộ ban đầu cho thiết kế. Nhằm mục đích truyền đạt nguyên tắc thiết kế và thẩm mỹ.
-
Bản vẽ thi công: Cung cấp thông tin sản xuất bên cạnh thông số kỹ thuật, hoá đơn số lượng, lịch trình công việc. Bao gồm thông tin về kích thước đồ hoạ tới nhà cung cấp để chế tạo và lắp ráp thành phần.
-
Bản vẽ thiết kế: Truyền đạt tóm tắt, điều tra các trang web tiềm năng để sử dụng phá triển và phê duyệt ý tưởng thành một thiết kế mạch lạc.
-
Bản vẽ chi tiết: Mô tả dạng hình học một phần công trình như toà nhà, cầu, đường, hầm, máy móc,… Bản vẽ quy mô lớn, có thể bao gồm ít chi tiết hơn bản vẽ chung.
-
Bản vẽ tổng thể: Bản vẽ quy mô lớn thể hiện toàn bộ phạm vi tổng thể dự án xây dựng, được soạn thảo sau khi đưa ra một loạt nghiên cứu, điều tra.
-
Bản vẽ điện: Bản vẽ kỹ thuật cung cấp thông tin và hình ảnh hệ thống điện hoặc mạch, được sử dụng bởi thợ điện hoặc công nhân khác.
-
Bản vẽ độ cao: Dự báo chính tả/nội thất mặt ngoài công trình. Là phối cảnh được làm phẳng cho thấy tất cả các phần công trình nhìn từ một hướng cụ thể.
-
Mặt bằng sàn: Hình thức chiếu chính tả hiển thị bố trí các phòng trong nhà nhìn từ trên cao. Thường được liên kết với các bản vẽ kỹ thuật, lịch trình và thông số khác.
-
Bản vẽ kỹ thuật: Nắm bắt rõ và chính xác đặc điểm hình học của thành phần dự án xây dựng để nhà sản xuất và kỹ sư có thể sản xuất các thành phần cần thiết.
-
Bản vẽ vị trí/Bản vẽ bố trí chung: Trình bày bố cục tổng thể của một công trình, đưa ra các kế hoạch phần và độ cao được trải rộng trên một số bản vẽ khác nhau.
-
Bản vẽ phối cảnh: Mô tả khối lượng 3 chiều và mối quan hệ không gian dựa trên tầm mắt của người xem. Được dựng lên nhờ CAD, BIM và các hình thức hình ảnh dựng bởi đồ hoạ máy tính CGI khác.
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ xây dựng nhà ở
Cách đọc bản vẽ mặt bằng
Biết cách đọc bản vẽ mặt bằng vô cùng quan trọng. Bản vẽ quy hoạch tổng thể mặt bằng công trình thể hiện hình cắt bằng của các tầng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang và cách mặt sàn khoảng 1.5m.
Lưu ý về dãy kích thước khi đọc bản vẽ mặt bằng:
-
Kích thước các mảng tường và lỗ cửa ghi ở dãy sát đường bao của bản vẽ mặt bằng.
-
Các khoảng cách trục tường, trục cột ghi ở dãy thứ 2.
-
Kích thước trục tường biên theo chiều dọc/ngang ghi ở dãy ngoài cùng.
Một bản vẽ thiết kế mặt bằng bao gồm:
-
Số đo chiều dài, chiều rộng thông thủy mỗi phòng.
-
Vị trí và chiều rộng các lỗ cửa trên các tường/vách ngăn trong nhà, chiều rộng thang,…
-
Số đo và độ dày tường, vách ngăn, mặt cắt các cột.
-
Số ghi diện tích từng phòng dùng đơn vị m2, nhưng không ghi đơn vị phía sau và có nét gạch dưới con số chỉ diện tích.
-
Ký hiệu đồ nội thất. Mặt bằng nhà cao tầng ký hiệu cầu thang chỉ hướng đi lên bằng đường gấp khúc.
Cách đọc bản vẽ mặt đứng
Đọc hiểu bản vẽ mặt đứng giúp gia chủ hình dung vẻ đẹp hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa từng không gian trong nhà. Bản vẽ dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng, thể hiện hình dáng bên ngoài của ngôi nhà từ trước – sau, trái – phải. Khi đọc bản vẽ cần lưu ý mặt đứng hướng ra phía nhiều người qua lại.
- Mặt đứng trục A-C thể hiện hướng nhìn vào mặt tiền công trình.
-
Mặt đứng trục C-A vẽ lại hướng nhìn từ phía sau nhà.
-
Mặt đứng trục 5-1 là hướng nhìn vào bên phải ngôi nhà.
-
Mặt đứng trúc 1-5 mô tả hướng nhìn vào bên trái toà nhà.
Cách đọc bản vẽ mặt cắt
Bản vẽ tổng hợp các hình cắt thu được từ một hay nhiều mặt cắt thẳng đứng tưởng tượng, song song với mặt phẳng hình chiếu cắt ngang qua không gian trống cơ bản của ngôi nhà. Mặt cắt dọc bố trí theo chiều dài, mặt cắt ngang bố trí theo chiều ngang.
Nhìn vào mặt cắt, chủ nhà thu được các thông số về chiều cao tầng, các lỗ cửa sổ và cửa ra vào, kích thước tường, cầu thang,… cũng như hình dáng và vị trí chi tiết trang trí ngang phòng.
Cách đọc bản vẽ phối cảnh
Hiện nay, kiến trúc sư có thể sử dụng công nghệ CGI hiện đại tân tiến để tạo dựng bản vẽ xây dựng phối cảnh với màu sắc tự nhiên, cho chủ nhà hình ảnh công trình giống với thực tế sau khi hoàn thiện nhất.
Cách đọc bản vẽ kết cấu
Để đọc đúng bản vẽ kết cấu đầu tiên cần xem bố trí cốt thép, móng, cột,… trên hình chiếu chính rồi căn cứ vào số hiệu thành phần để tìm vị trí hình triển khai thành phần trên mặt cắt và trong bảng kê.
Các mặt cắt nên bố trí gần hình chiếu chính, ghi rõ tỷ lệ mặt cắt đó nếu có chênh lệch so với tỷ lệ hình chiếu chính. Các tỷ lệ thường gặp trong bản vẽ kết cấu là 1:20, 1:50, 1:100.
Bản vẽ kết cấu móng thể hiện 5 chi tiết, 5 mặt cắt của các loại móng như:
-
Mặt cắt băng móng: bao gồm cao độ cổ móng, thân móng, chiều rộng móng, bố trí số thanh thép và lớp lót bê tông đổ gạch.
-
Chi tiết cổ móng: thường được thể hiện trong nhà làm móng băng, móng bè.
-
Bản vẽ mặt cắt tường móng: mô tả phần xây từ móng hoặc dầm trở lên. Xây tường 220 cao tới cốt không đổ giằng bê tông chống thấm. Xây dưới cốt không thường xây gạch đặc chống thấm tốt.
- Mặt cắt dầm chân thang: bản vẽ ghi rõ chiều dài và số lượng dầm, có lót bằng bê tông mác 100, số thanh sắt liên kết dầm với thang, xây gạch đặc đỡ.
-
Chi tiết móng đơn bao gồm chiều rộng, chiều dài móng, số lượng sắt cột, sắt phi, vị trí dầm liên kết vào móng.
Tại sao cần biết cách đọc bản vẽ xây dựng?
Hiểu cách đọc bản vẽ xây dựng nhà ở đem lại nhiều lợi ích trong quá trình thi công làm nhà, cụ thể như sau.
Dễ dàng truyền đạt ý đồ thiết kế với kiến trúc sư
Chủ nhà biết cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thi công,… sẽ có đủ kiến thức để trao đổi với kiến trúc sư.
-
Kiến trúc sư thường thiết kế theo một thông số chuẩn như số công tắc cắm trong một phòng, kích thước tủ quần áo,… Tuy nhiên, mỗi chủ nhà đều có một nhu cầu riêng.
-
Chủ nhà muốn thay đổi và điều chỉnh trước khi thi công có thể trao đổi chi tiết và dễ hiểu hơn với kiến trúc sư nếu hiểu các loại bản vẽ xây dựng. Tiết kiệm thời gian và công sức cho cả hai bên.
Có cơ sở để giám sát và thẩm tra thi công kỹ hơn
Hiểu cách đọc bản vẽ cơ khí, bản vẽ thi công,… giúp chủ nhà có nền tảng để tham khảo cách giám sát và thẩm tra quá trình thi công tốt hơn.
-
Hiểu bản vẽ giúp chủ nhà nắm được các công năng chính.
-
Đồng thời giúp chủ nhà nhận ra sai sót ngay trong quá trình làm việc để kịp thời sửa chữa và điều chỉnh.
Nghiệm thu hợp đồng đúng cách
Biết đọc các loại bản vẽ xây dựng giúp chủ nhà an tâm hơn khi ký nghiệm thu hợp đồng.
-
Sau khi đặt bút ký nghiệm thu hợp đồng thiết kế, chủ đầu tư được coi là mặc định đã đồng ý với tất cả hồ sơ xây dựng được bàn giao.
-
Chủ nhà không thể điều chỉnh sau quá trình này và không phải công ty nào cũng hỗ trợ, bởi đây là điều không hợp lệ. Vì vậy, biết đọc bản vẽ để thực hiện điều chỉnh sớm trước khi ký nghiệm thu là phương án tối ưu và khả thi nhất.
Quy định về các ký hiệu thường gặp khi đọc bản vẽ xây dựng
Về khung bản vẽ và khung tên trong bản vẽ thiết kế
Khi đọc bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật,… cần chú ý tuân theo các quy định về khung và khung tên.
-
Khung bản vẽ là hình chữ nhật giới hạn khổ giấy và thông tin trên bản vẽ. Khung ngoài được vẽ nét liền đậm, cách mép giấy sau khi xén 10mm với khổ A0 và A1, 5mm với khổ A2, A3, A4.
-
Khung tên bản vẽ kỹ thuật đặt theo chiều dọc hoặc ngang ở dưới góc phải bản vẽ. Các chữ ghi trên khung tên có dấu hướng lên trên/sang trái để thuận tiện cho việc lưu trữ và tìm lại bản vẽ.
Quy định về tỷ lệ trong cách đọc bản vẽ thiết kế
Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo hình trên bản vẽ và kích thước thực tế tương ứng. Các tỷ lệ hay được lựa chọn là 1:5, 1:10, 1:50, 1:100, 1:200, 1:500, 1:1000, 1:200.
-
Tỷ lệ 1:50000 đến 1:2000 được thu nhỏ rất nhiều so với kích thước công trình trên thực tế, thường được áp dụng với bản vẽ bản đồ, bản đồ đô thị, bản vẽ vùng hay thị trấn nhỏ để quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng hay khảo sát quang trắc trên không.
-
Tỷ lệ 1:1000 đến 1:500 được áp dụng khi cần tổng quan công trình và vị trí của nó trong mạng lưới đô thị. Đây là tỷ lệ hữu ích cho khảo sát cao độ công trình trên đất xây dựng.
-
Tỷ lệ 1:250 đến 1:200 xem xét thành phần không gian và bố cục mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng.
-
Tỷ lệ 1:150 đến 1:100 mô tả yếu tố cấu trúc và bố cục trong các tác phẩm và công trình nhỏ.
-
Tỷ lệ 1:75 đến 1:25 xem xét kết cấu, bố cục, sự liên hệ giữa các tầng, phóng to chi tiết các phòng.
-
Tỷ lệ 1:20 và 1:10 trình bày hoạt động các thành phần đồ nội thất.
-
Tỷ lệ 1:5 đến 1:1 truyền đạt các chi tiết kỹ thuật với độ chính xác cao.
Quy mô và yêu cầu thực tế từng công trình quyết định tỷ lệ phù hợp, nhung tỷ lệ thiết kế nhà ở, biệt thự, nhà phố phổ biến nhất là 1:100.
Ký hiệu phổ thông khi đọc bản vẽ xây dựng
Mỗi bản vẽ luôn có bảng chú thích ký hiệu sử dụng. Các gia chủ cần hiểu các ký hiệu này mới biết đọc bản vẽ xây dựng một cách bài bản nhất.
Cửa sổ, cửa, lỗ trống, vách ngăn
Trong quá trình đọc bản vẽ xây dựng, đây là những ký hiệu biểu thị các loại cửa, cửa sổ, lỗ trống, vách ngăn chủ nhà dễ gặp phải.
Ký hiệu cửa ra vào biểu thị các loại cửa đơn, cửa kép,… và cách mở, không chú thích thêm và vật liệu và cách gia công cửa.
Ký hiệu vách ngăn: Vẽ bằng nét liền đậm, có chú thích vật liệu kèm theo. Bản vẽ tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:50 cần chú thích thêm cấu tạo và tỷ lệ tính toán kết cấu.
Ký hiệu cầu thang và dốc khi đọc các bản vẽ xây dựng
Ký hiệu cầu thang và đường dốc: Bản vẽ tỷ lệ nhỏ hơn 1:100 biểu thị các loại cầu thang và đường dốc không liên quan vật liệu. Bản vẽ tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:100 phải thể hiện các chi tiết vật liệu theo cấu tạo đúng tỷ lệ tính toán của bản vẽ kết cấu nhà.
Chiếu sáng, công tắc và ổ điện
Để đọc được bản vẽ điện xây dựng cần nhận ra hình dáng các ký hiệu về công tắc và ổ điện, giúp chủ đầu tư bố trí mặt bằng điện trong nhà chuẩn xác đúng nhu cầu.
Ký hiệu vật liệu xây dựng cần chú ý khi đọc các loại bản vẽ
Nắm được các ký hiệu vật liệu nào đang được sử dụng trong thi công một dự án xây dựng giúp gia chủ giám sát được tiến độ công việc đang thực hiện.
Cách đọc ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất
Đây là các ký hiệu đơn giản nhất trong bản vẽ, minh hoạ đồ nội thất trong phòng theo nguyên lý mặt bằng chiếu từ trên xuống với mặt cắt cao độ 900mm. Giúp chủ đầu tư hình dung căn nhà sau khi hoàn thiện khi kết hợp với hình vẽ 3D.
Quy tắc đọc bản vẽ xây dựng theo trình tự các bước đơn giản
Sau khi nhận hồ sơ thiết kế, nhiều gia chủ không biết nên đọc bản vẽ thế nào để tránh được sai sót trong quá trình thi công dù đã hiểu các ký hiệu. Theo đó, trình tự đơn giản nhất để đọc được một bản vẽ xây dựng chuẩn xác như sau:
-
Bước 1: Đọc bản vẽ tổng mặt bằng trước để hiểu mối liên hệ giữa các hạng mục trong nhà với nhau cũng như với cảnh quan xung quanh. Ví dụ như, đọc bản vẽ mặt bằng biệt thự nhiều tầng lần lượt từ mặt bằng tầng 1 đến tầng 2,… rồi xem xét các phòng chức năng bên trong như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, vệ sinh, khu vực hành lang,…
-
Bước 2: Đọc bản vẽ phối cảnh để hình dung được một khối lượng hoặc một không gian trong thực tế trông như thế nào.
-
Bước 3: Đọc bản vẽ mặt đứng để có thể hình dung sơ bộ hình dáng kiến trúc bên ngoài công trình.
-
Bước 4: Đọc bản vẽ mặt cắt để hiểu rõ không gian mỗi tầng.
-
Bước 5: Đọc bản vẽ kết cấu chính. Chú ý các thông số kỹ thuật như dầm, sàn, cột, móng,… tại phần này.
Tham khảo thêm: Một số bản vẽ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình kiến trúc
Trên đây là một số chia sẻ của Vinavic về cách đọc bản vẽ xây dựng đơn giản và dễ hiểu nhất. Mong rằng quý gia chủ sau khi nắm được các thông tin về thông số cơ bản có thể trao đổi thuận lợi hơn với các kiến trúc sư về những thay đổi cần được thực hiện trước khi thi công, giảm thiểu những sự cố làm chậm tiến độ và tăng chi phí không đáng có.